Hotline: 0243 2020 966
Email: vinalab@vinalabjsc.com

Phương pháp xác định nhiệt lượng trong than đá.

Đốt cháy hoàn toàn mẫu nhiên liệu trong bom nhiệt lượng ở môi trường oxy nén và do sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng kế. Trên cơ sở đó tính nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bơm, nhiệt lượng riêng cao và nhiệt lượng riêng thấp của mẫu.

Phương pháp xác định nhiệt lượng trong than đá.

A. Định nghĩa nhiệt lượng:

1. Nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bom là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bom nhiệt lượng ở môi trường ôxy nén trong những điều kiện sau:

- Nhiệt độ của nhiên liệu trước khi đốt cháy và sản phẩm cháy đều ở nhiệt độ phòng thí nghiệm.

- Sản phẩm còn lại sau khi cháy là: cácbon dioxyt ở dạng khí; lưu huỳnh dioxyt, lưu huỳnh trioxyt và nitơ oxyt sau đó tạo thành axit sunfuric và axit nitric hòa tan trong nước; nước ở dạng lỏng và tro.

2. Nhiệt lượng riêng cao là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm nhiệt lượng ở môi trường khí oxy nén trong những điều kiện sau:

- Nhiệt độ của nhiên liệu trước khi đốt cháy và sản phẩm cháy đều ở nhiệt độ phòng thí nghiệm.

- Sản phẩm còn lại sau khi cháy là cacbon dioxyt và lưu huỳnh dioxyt ở dạng khí, khí nitơ, nước ở trạng thái lỏng và tro.

3. Nhiệt lượng riêng thấp là nhiệt lượng riêng cao loại trừ nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo thành trong cả quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu.

4. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế và lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng nhiệt lượng kế lên 1 oC ở điều kiện tiêu chuẩn (còn gọi là giá trị nước của nhiệt lượng kế).

B. Nguyên tắc xác định nhiệt lượng:

Đốt cháy hoàn toàn mẫu nhiên liệu trong bom nhiệt lượng ở môi trường oxy nén và do sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng kế. Trên cơ sở đó tính nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bơm, nhiệt lượng riêng cao và nhiệt lượng riêng thấp của mẫu.

Minh hoạ các xác định nhiệt trị than trong bom nhiệt lượng


C. Các thiết bị phân tích nhiệt lượng ( Bom nhiệt lượng) được sử dụng hiện nay:

1. Bom nhiệt lượng CT2100

- Phạm vi đo: 0- 32 000 J/g   

- Độ phân giải nhiệt độ: 0,001 oC   

- Độ chính xác : 0,2% 

 - Sai số nhiệt lượng max với than : 160 J/g 

http://thietbivinalab.com/pro.asp?pro=969&bom-nhiet-luong-ct2100-kuangda-(-hzhang).htm

 

2. Bom nhiệt lượng CT5000: ( Điều khiển bằng máy tính với dòng bom nhiệt lượng CT5000A)

-  Sự chính xác nhiệt độ: <0,2%   

- Sự ổn định dài hạn: <0,2% 

- Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC 

 - Dải nhiệt độ: 0 - 32 MJ/ KG   

- Sai số nhiệt lượng max với than: 160 J/g 

http://thietbivinalab.com/pro.asp?pro=970&bom-nhiet-luong-ct5000-kuangda-(hzhang).htm

3. Bom nhiệt lượng CT6000:

- Sự chính xác nhiệt độ: <0,1% 

 - Sự ổn định dài hạn: <0,2% 

 - Độ phân dải nhiệt độ: 0,0001 oC 

 - Dải nhiệt lượng: 1000 – 400000 kJ/kg 

 - Sai số nhiệt lượng max với than: 160J/g

http://thietbivinalab.com/pro.asp?pro=973&may-phan-tich-nhiet-luong-ct6000-kuangda-(hzhang).htm

Bom nhiệt lượng ct6000

 

4. Bom nhiệt lượng CT7000:( loại tự động nạp nước và cân bằng nhiệt độ)

- Độ chính xác : ≤0.1% 

- Ổn định lâu dài: ≤ 0,15% 

- Sai số tuyệt đối lớn nhất trong lượng nhiệt song song mẫu:

 + Đối với than: ≤ 120KJ / kg

 + Đối với gangue: K60 KJ / kg 

- Thời gian thử nhiệt: Thời gian chuẩn là 7 phút (tổng cộng 12-19 phút) và than được đo nhanh trong khoảng thời gian chính (4 phút). 

- Nhiệt độ độ phân giải: 0.0001°C 

- Phạm vi kiểm tra: 0- 32 MJ / KG

http://thietbivinalab.com/pro.asp?pro=975&bom-nhiet-luong-ct7000-kuangda-(hzhang).htm

Bom nhiệt lượng ct7000

 

Tin liên quan

Circle